Thang máy Nippon Elevator loại có phòng máy
Thang máy loại này truyền động nhờ hệ thống cáp kéo, sử dụng loại máy kéo không hộp giảm tốc trục vít, tỷ số truyền 1:1. Khi sử dụng loại này cần thiết kế thêm phòng máy ở phía trên, lắp đặt và vận hành an toàn, chi phí vận hành tiết kiệm. Tốc độ thang đạt tới 2m/s và tải trọng lên đến 1600kg (24 người). Loại này thường được dùng cho những tòa nhà có chiều cao dưới 30 tầng.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
1. Thông số kỹ thuật thang máy
|
|
Hãng sản xuất
|
NIPPON ELEVATOR
|
Mã hiệu
|
P… – CO…– …S/…F |
Loại thang
|
Tải khách
|
Số lượng
|
…
|
Tải trọng
|
….Kg (….người)
|
Tốc độ
|
….m/phút (…m/giây)
|
Vận hành
|
Đơn hoặc nhóm
|
Số điểm dừng
|
….
|
Tầng phục vụ
|
1,2,3 ….
|
Loại cửa
|
CO – Hai cánh đóng mở tự động từ trung tâm về 2 phía Hoặc SO – Hai cánh đóng mở về 1 phía |
Máy kéo
|
– Động cơ: Động cơ điện không hộp số – Công suất: Theo tiêu chuẩn của Nhà sản xuất |
Hệ thống điều khiển
|
– Xử lý tín hiệu gọi tầng theo trình tự ưu tiên chiều hoạt động. – Xử lý tín hiệu bằng vi xử lý (Micro Processor). Ứng dụng trí tuệ thông minh (Intelligent) trong chuyển động của thang, có cổng kết nối với dụng cụ bảo trì điện tử để xử lý khi có sự cố. – Tự động lưu giữ các lỗi để phục vụ cho công tác bảo hành, bảo trì – Hệ thống điều khiển động lực: Bằng phương pháp biến đổi điện áp và biến đổi tần số |
Chuẩn lưới điện nguồn sử dụng (điện áp/tần số/pha)
|
Theo tiêu chuẩn của Nhà sản xuất, tương thích chuẩn 220v, 380v/50Hz/1,3 và phù hợp với từng hạng mục thiết bị |
Vị trí đặt động cơ kéo
|
Phía trên giếng thang
|
Môi trường lắp đặt và vận hành
|
Lắp đặt và vận hành trong nhà, có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu nhiệt đới, môi trường sử dụng nóng ẩm tại Việt Nam |
Hệ thống quản lý chất lượng
|
ISO 9001: 2000 |
Hệ thống quản lý môi trường
|
ISO 14001 |
2. Thông số xây dựng hố thang máy.
|
|
Kích thước hố thang
|
Rộng … mm, Sâu …. mm
|
Độ sâu hố Pít
|
Theo thiết kế bản vẽ thi công và thực tế công trình, phù hợp với tiêu chuẩn của Nhà sản xuất |
OH
|
Theo thiết kế bản vẽ thi công và thực tế công trình, phù hợp với tiêu chuẩn của Nhà sản xuất |
Hành trình
|
Theo thiết kế bản vẽ thi công và thực tế công trình |
Kích thước phòng máy
|
Theo thiết kế bản vẽ thi công và thực tế công trình, phù hợp với tiêu chuẩn của Nhà sản xuất |
Cấu trúc hố thang
|
Bê tông
|
3. Thiết kế phòng thang.
|
|
Kích thước phòng thang
|
Rộng …. mm, Sâu …. mm, Cao …. mm
|
Trần phòng thang
|
– Chủ đầu tư được quyền lựa chọn mẫu mã từ danh mục tùy chọn (option) theo tiêu chuẩn Catalogue và có cửa thoát hiển trên nóc cabin |
Bảng điều khiển phòng thang
|
– Chất liệu: Bề mặt bằng inox sọc nhuyễn – Kiểu dáng: Chủ đầu tư được quyền lựa chọn mẫu mã từ danh mục tùy chọntrọng bản chào sản phẩm của Nhà sản xuất – Hiển thị:
+ Chiều chuyển động và vị trí phòng thang loại ma trận điểm (dot matrix) hoặc màn hình + Hiển thị ánh sáng các nút điều khiển + Công tắc đèn và quạt trên bảng vận hành (Trong hộp kỹ thuật) +Nút chuông bấm khẩn cấp khi cần trợ giúp bên ngoài + Loa và micro của hệ thống Intercom khi cần liên lạc bên ngoài + Nút bấm kéo dài hoặc rút ngắn thời gian mở cửa + Ký hiệu tải trọng của thang + Ký hiệu cấm hút thuốc lá + Các nút bấm gọi tầng + Bảng hiển thị chiều thang chuyển động và tầng hiện tại bằng loại DOTMATRIX – Liên lạc: Hệ thống liên lạc nội bộ giữa phòng thang và bộ phận trực (intercom) – Tín hiệu âm thanh: Chuông báo thang đến |
Vách phòng thang
|
– Inox sọc nhuyễn hoặc thép phủ sơn tĩnh điện |
Cửa phòng thang
|
Inox sọc nhuyễn hoặc thép phủ sơn tĩnh điện |
Tiện nghi phòng thang
|
– Đèn chiếu sáng từ trần phòng thang tỏa xuống. – Đèn chiếu sáng khẩn cấp trong phòng thang – Quạt thông gió chuyên dụng – Bảng tín hiệu báo tầng, báo chiều – Hệ thống điện thoại liên lạc trong phòng thang và bên ngoài – Cảnh báo cấm hút thuốc |
Tiết kiệm điện thông minh
|
Tự động tắt đèn, quạt sau thời gian định trước và khởi động khi có tín hiệu yêu cầu phục vụ. |
Tay vịn
|
Bằng Inox dẹt gắn trên 3 vách phòng thang |
Rãnh trượt cửa phòng thang
|
Nhôm định hình chuyên dụng.
|
Sàn phòng thang
|
Sàn được lát đá Granite trong nước. Chủ đầu tư được quyền lựa chọn mẫu mã từ danh mục tiêu chuẩn (standard) trong bản chào sản phẩm của Nhà sản xuất. |
Bộ phận an toàn
|
– Lối thoát hiểm trên nóc phòng thang: trong trường hợp ngoài ý muốn phải đưa hành khách ra khỏi cabin theo lối cửa tầng bình thường thì còn có phương pháp đưa hành khách qua lỗ thoát hiểm trên nóc cabin – Thiết bị khoá tự động cửa cabin, cửa tầng. – Thanh an toàn: Khi cửa đang chuẩn bị đóng nếu có vật cản chạm vào thanh an toàn thì cửa sẽ tự mở lại và tiếp tục đóng khi không còn vật cản – Tia an toàn bằng hồng ngoại: tia hồng ngoại được tích hợp trên thanh an toàn, khi có vật cản tia thì cửa đang trong quá trình đóng sẽ tự mở ra và tiếp tục đóng khi không còn vật cản – Khi mất pha hoặc ngược pha, mất điện áp, điện áp thấp: điện lưới cung cấp thì thang sẽ tự động dừng để bảo vệ hệ thống điện – Thiết bị bảo vệ: Ngắn mạch, quá dòng, chạm mát
– Quá tốc độ: Khi thang vượt quá tốc độ định mức hệ thống an toàn sẽ dừng hoặc hãm – Báo quá thời gian mở cửa: Nếu cửa mở quá lâu do bị kẹt (vì dị vật cát, sỏi…) hoặc hành khách cố tình giữ thì chuông sẽ báo – Thiết bị báo quá tải: Khi số người trong cabin vượt quá tải trọng định mức thì chuông sẽ kêu và thang không chạy, đồng thời đèn báo quá tải bật sáng. Thang sẽ hoạt động trở lại khi hành khách ra bớt. – Công tắc chống vượt hành trình: Đặt ở đầu trên và dưới hành trình ngăn chặn cabin vượt quá hành trình cho phép đã được cài đặt – Phanh hãm chống vượt tốc phía trên và dưới (Bộ khống chế vận tốc đảm bảo giật phanh an toàn khi vận tốc cabin tăng quá mức cho phép: Loại đĩa văng ly tâm đặt trên phòng máy) – Thang tự ngừng hoạt động khi cửa không đóng hoặc mở hoàn toàn nhằm đảm bảo an toàn cho khách đi thang – Tự động về tầng chính: Thang sẽ tự động về tầng đã được cài sẵn (Thường là tầng sảnh) khi không có lệnh gọi (Đối với thang đơn) hoặc chia ra các khu vực tầng trên, tầng giữa và tầng dưới … đối với thang vận hành nhóm – Bảo vệ: Khi điện áp không ổn định hoặc có sự cố thì thang sẽ tự động dừng cho đến khi hệ thống điện áp ổn định hoặc cán bộ kỹ thuật đã xử lý xong sự cố – Bộ khống chế vượt tốc
– Cơ cấu hãm bảo hiểm, cữ chặn và giảm chấn thủy lực – Cứu hộ tự động khi có sự cố mất điện – Tự động mở cửa khi gặp vật cản bằng tia cảm ứng màn hồng ngoại dọc chiều cao cửa – Chiếu sáng sự cố khi mất điện > 120 phút. |
4. Thiết kế cửa tầng.
|
|
Kích thước cửa tầng
|
Rộng …. mm, Cao …. mm
|
Khung cửa tầng
|
– Khung bao che loại bản hẹp. – Inox sọc nhuyễn hoặc thép phủ sơn tĩnh điện |
Cánh cửa tầng
|
– Inox sọc nhuyễn hoặc thép phủ sơn tĩnh điện
– Hệ điều khiển, chất liệu, hướng mở đồng bộ, với cửa cabin thang – Điều khiển đóng mở cửa bằng biến đổi điện áp và tần số VVVF (Variable Voltage Variable) tiết kiệm điện năng, làm cửa thang vận hành êm hơn |
Rãnh trượt cửa tầng
|
Nhôm định hình chuyên dụng
|
Tín hiệu điều khiển và Bảng gọi thang tại cửa tầng
|
– Bề mặt bảng: Bằng Inox sọc nhuyễn – Thiết kế: phần hiển thị vị trí cùng chiều hoạt động của thang nằm ngay phía trên các phím bấm của bảng gọi thang. – Bảng hiển thị các cửa tầng loại DOT MATRIX |
Cáp tải
|
Chủng loại cáp, truyền cáp, đường kính và số sợi cáp theo tiêu chuẩn của Nhà sản xuất |
Puly dẫn động, dẫn hướng
|
Theo tiêu chuẩn của Nhà sản xuất, đồng bộ với thang |
Ray dẫn hướng đối trọng
|
Theo tiêu chuẩn của Nhà sản xuất, đồng bộ với thang |
Trọng lượng đối trọng
|
Theo tiêu chuẩn của Nhà sản xuất, đồng bộ với thang |
5. Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn
|
|
a) Các tính năng điều khiển và phục vụ |
|
Hệ thống lưu điện
|
– Hệ thống này duy trì điện để phục vụ đèn chiếu sáng, quạt thông gió, chuông cấp cứu, hệ thống liên lạc trong phòng thang với bên ngoài khi mất điện lưới – Hệ thống này cũng cung cấp điện cho bộ cứu hộ tự động |
Thiết bị cứu hộ tự động khi mất điện nguồn
|
Một nguồn Ăcquy dự trữ sẽ được cung cấp cho thang máy khi có sự cố mất điện, lúc đó thang máy sẽ tự động di chuyển đến tầng gần nhất và mở cửa để hành khách ra ngoài |
Vận hành đi kèm
|
Công tắc vận hành đi kèm được cài đặt ở bảng vận hành bên trong cabin (COB), thang máy có thể đáp ứng lệnh gọi ở cả bên trong cabin và ở ngoài sảnh thang. |
Vận hành độc lập
|
Công tắc vận hành độc lập được cài đặt ở bảng vận hành bên trong cabin (COB). Khi công tắc bật, các thang sẽ chỉ đáp ứng lệnh gọi ở các tầng được chọn từ cabin và từ chối lệnh gọi từ sảnh thang |
Quạt thông gió
|
Theo tiêu chuẩn
|
Hệ thống intercom
|
Chuông báo và có hệ thống liên lạc từ trong phòng thang ra ngoài. |
Tự động xóa bỏ lệnh gọi sai
|
Nếu số lệnh yêu cầu trong phòng thang không tương thích với tải trọng lúc đó thì tất cả cách lệnh gọi sẽ bị hủy bỏ nhằm tránh những điểm dừng không cần thiết |
Hủy lệnh gọi sai trong phòng thang
|
Hành khách có thể chủ động xóa bỏ lệnh gọi sai trong phòng thang bằng cách nhấn nhanh vào nút gọi sai đó hai lần |
Trở về tầng chính khi có hoả hoạn
|
Khi tác động công tắc báo hoả hoạn hay khi có tín hiệu từ hệ thống báo cháy của toà nhà, tất cả các lệnh gọi sẽ bị huỷ bỏ và mọi thang trong nhóm sẽ trở về tầng định trước và mở cửa để hành khách thoát hiểm |
Tự động vượt khi đủ tải
|
Khi thang máy đã đủ tải trọng định mức, nó sẽ từ chối các cuộc gọi ở các tầng nhằm duy trì hoạt động tối ưu |
Nút giữ cửa
|
Sử dụng nút này trong phòng thang để giữ cửa mở lâu hơn nhằm tiện lợi cho việc sắp xếp dụng cụ, hành lý |
Tự động huỷ bỏ lệnh gọi thừa trong phòng thang
|
Khi thang đã đáp ứng lệnh gọi thang cuối cùng trong cabin theo một chiều nào đó, hệ điều khiển sẽ tự động kiểm tra và xoá các lệnh còn lại trong bộ nhớ theo chiều ngược lại. |
Hủy bỏ lệnh gọi cabin ngược chiều
|
Nếu lệnh gọi thang có hướng ngược với chiều hành trình thang đang di chuyển, lệnh gọi sẽ bị hủy |
Dừng tầng an toàn
|
Trường hợp thang dừng ở khoảng giữa các tầng, hệ điều khiển sẽ thực hiện tác vụ kiểm tra trước khi đưa thang về tầng gần nhất |
Dừng tầng kế tiếp
|
Nếu vì lý do nào đó cửa phòng thang không thể mở hoàn toàn ở tầng đến, cửa sẽ tự động đóng lại và cabin di chuyển đến tầng kế tiếp nơi cửa có thể mở hoàn toàn. |
Phục vụ độc lập
|
Khi chuyển qua chế độ này, một thang có thể tách ra khỏi hoạt động chung của nhóm và chỉ phục vụ các lệnh gọi trong phòng thang |
Phục vụ liên tục
|
Nếu một thang trong điều khiển nhóm gặp phải lỗi sự cố, thang máy đó sẽ tự động được tách khỏi điều khiển nhóm nhằm duy trì hoạt động chung của cả nhóm. |
b) Các tính năng điều khiển cửa |
|
Tự chuẩn đoán tình trạng cảm biến cửa
|
Trường hợp cảm biến giới hạn đóng mở cửa mất tác dụng do bụi bẩn, tiện ích này sẽ đóng mở cửa dựa vào thời gian định sẵn nhằm duy trì hoạt động của thang |
Tự động điều chỉnh mức độ cân bằng
|
Độ cân bằng của cabin sẽ tự động được điều chỉnh cho chính xác nhờ thiết bị cân bằng, vì vậy hành khách không phải lo lắng về sự thay đổi mức cân bằng khi ra vào thang máy |
Tự động điều chỉnh tốc độ cửa
|
Hệ thống này sẽ kiểm tra tình trạng hiện tại của cửa tại mỗi tầng và tự động điều chỉnh tốc độ lực kéo đóng mở cửa cho phù hợp |
Tự động điều chỉnh thời gian mở cửa
|
Thời gian chờ cửa từ khi cửa mở hẳn cho đến lúc đóng lại, được điều chỉnh tự động tuỳ thuộc vào thang dừng để đáp ứng lệnh gọi thang trong cabin hay ngoài cửa tầng |
Mở cửa bằng nút gọi thang
|
Khi cửa phòng thang đang đóng lại, hành khách có thể mở cửa lại bằng cách ấn gọi ngoài lần nữa |
Đóng cửa lặp lại
|
Nếu có vật cản lại trong khi cửa đang đóng, cửa sẽ lập tức mở và đóng lại cho đến khi vật cản rời đi |
Đóng cửa cưỡng bức không chuông báo
|
Nếu cửa được giữ lâu hơn thời gian được định sẵn, nó sẽ tự đóng lại cưỡng bức để di chuyển phục vụ các lệnh khác |
Cảnh báo cửa mở
|
Khi thang máy chạy hoặc dừng ở ngoài vùng cân bằng, nếu có ai buộc cửa mở, thang sẽ phát ra tiếng reo cảnh báo. Nếu chuông báo động kêu khi thang đang chạy mà hành khách tiếp tục mở cửa, thang máy sẽ dừng lại để bảo vệ an toàn và khởi động lại hệ thống vận hành sau khi cửa được đóng |
c) Các tính năng điều khiển nhóm |
|
Tự động đăng ký gọi thang tại sảnh tầng
|
Nếu một thang sẽ không thể vận chuyển hết số người tại một sảnh tầng vì quá tải, một thang khác sẽ được tự động di chuyển đến để vận chuyển số hành khách còn lại đó. |
Hoạt động dự phòng cho điều khiển nhóm
|
Là một tính năng hoạt động của bộ điều khiển thang máy trong điều khiển nhóm, tính năng này nhằm tự động duy trì hoạt động của thang máy trong những trường hợp bộ xử lý tín hiệu hay đường truyền tín hiệu trong hệ điều khiển nhóm gặp sự cố. |
Quản lý chiến lược
|
Để giảm bớt thời gian chờ, các thang máy sau khi đã thực hiện xong lệnh gọi cuối cùng sẽ tự động di chuyển đến các tầng để các tầng được hệ điều khiển dự đoán là sẽ có lệnh gọi tại sảnh. |
d) Các tính năng khác |
|
Chức năng chống sét lan truyền
|
Khi có sét đánh vào tòa nhà hoặc hệ thống điện thì thiết bị chống sét của thang máy lập tức cắt điện cung cấp cho hệ thống thang máy để bảo vệ toàn bộ thiết bị điện của thang máy |
Hệ thống cảnh báo ngập nước
|
Các cảm biến được gắn ở đáy giếng thang sẽ cảnh báo khi có hiện tượng ngập nước ở đáy hố thang thông qua hệ thống chuông báo giúp cho đơn vị cung cấp dịch vụ kịp thời xử lý tránh hư hỏng thiết bị khi ngập nước. |
Chuông báo và giọng nói báo đến tầng, Hệ thống thông báo tự động (VONIC) |
– Khi thang chuẩn bị về đến tầng thì có chuông báo hoặc giọng nói – Hệ thống thông báo tự động bằng giọng nói sẽ thông báo hành khách chiều cabin, tầng đến, hoạt động đóng/mở cửa, hướng dẫn trong trường hợp khẩn cấp |
Hãy gọi ngay để chúng tôi phục vụ bạn: 0948 981 567 và 0986 255 475 gặp Mr.Tiến hoặc gửi bản vẽ đến địa chỉ email: thangmayvietduc@gmail.com để được tư vấn hoàn toàn miễn phí
Tin liên quan
Tư Vấn Lắp Thang Máy Gia Đình, Những Vấn Đề Cần Lưu Ý
Mục đích sử dụng thang máy của bạn là gì? việc lựa chọn vị trí đặt thang máy, cửa thang máy như thế nào còn phải dựa vào phong thủy của gia chủ nữa, chính vì thế mà khi người ta tiến hành lắp đặt ...
Xem thêm